Căn cứ Điều 56 Luật đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 ngày 17/11/2016;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;
Căn cứ Nghị định 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Thông tư số 144/TT-BTC ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTP ngày 08/02/2022 của Bộ Tư pháp hướng dẫn lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản;
Căn cứ Quyết định số 2124/QĐ-UBND ngày 22/7/2024 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc thanh lý xe ô tô công của Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh, Hội Nông dân, Hội Bảo trợ người khuyết tật và trẻ mồ côi, Liên hiệp các Hội Khoa học và kỹ thuật;
Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh Quảng Ninh thông báo về việc lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản để thực hiện việc tổ chức đấu giá tài sản thanh lý như sau:
1. Tên, địa chỉ đơn vị có tài sản đấu giá
Tên đơn vị: Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh Quảng Ninh
Địa chỉ: Tầng 3, Trụ sở Liên cơ quan số 4, phường Hồng Hà, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
2. Thông tin về tài sản đấu giá
2.1. Tài sản đấu giá: Tài sản nhà nước thanh lý là 01 xe ô tô ô tô con, biển kiểm soát 14A – 00189 của Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh.
2.2. Giá khời điểm của tài sản đấu giá: 190.000.000 đồng (Bằng chữ: Một trăm chín mươi triệu đồng chẵn).
3. Tiêu chí lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản bao gồm các tiêu chí sau:
Tiêu chí đánh giá, chấm điểm lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản theo quy định tại Thông tư số 02/2022/TT-BTP ngày 08/02/2022 của Bộ Tư pháp hướng dẫn lưạ chọn tổ chức đấu giá tài sản gồm:
TT | Nội dung | Mức tối đa |
I | Cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá đối với loại tài sản đấu giá | 23,0 |
1 | Cơ sở vật chất bảo đảm cho việc đấu giá | 11,0 |
1.1 | Có trụ sở ổn định, địa chỉ rõ ràng kèm theo thông tin liên hệ (số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử…) | 6,0 |
1.2 | Địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá được bố trí ở vị trí công khai, thuận tiện | 5,0 |
2 | Trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá | 8,0 |
2.1 | Có máy in, máy vi tính, máy chiếu, thùng đựng phiếu trả giá bảo đảm an toàn, bảo mật và các phương tiện khác bảo đảm cho việc đấu giá | 4,0 |
2.2 | Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại nơi bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá; nơi tổ chức cuộc đấu giá | 4,0 |
3 | Có trang thông tin điện tử đang hoạt động | 2,0 |
4 | Đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đủ điều kiện thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến | 1,0 |
5 | Có nơi lưu trữ hồ sơ đấu giá | 1,0 |
II | Phương án đấu giá khả thi, hiệu quả (Thuyết minh đầy đủ các nội dung trong phương án) | 22,0 |
1 | Phương án đấu giá đề xuất việc tổ chức đấu giá đúng quy định của pháp luật, bảo đảm tính công khai, minh bạch, khách quan | 4,0 |
2 | Phương án đấu giá đề xuất thời gian, địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá, địa điểm tổ chức cuộc đấu giá, buổi công bố giá thuận lợi cho người tham gia đấu giá; hình thức đấu giá, bước giá, số vòng đấu giá có tính khả thi và hiệu quả cao | 4,0 |
3 | Phương án đấu giá đề xuất cách thức bảo mật thông tin, chống thông đồng, dìm giá | 4,0 |
4 | Phương án đấu giá đề xuất thêm các địa điểm, hình thức niêm yết, thông báo công khai khác nhằm tăng mức độ phổ biến thông tin đấu giá | 4,0 |
5 | Phương án đấu giá đề xuất giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh trật tự cho việc tổ chức thực hiện đấu giá | 3,0 |
6 | Phương án đấu giá đề xuất các giải pháp giải quyết các tình huống phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện việc đấu giá | 3,0 |
III | Năng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức đấu giá tài sản | 45,0 |
1 | Trong năm trước liền kề đã thực hiện hợp đồng dịch vụ đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá (Tổ chức đấu giá tài sản liệt kê tất cả các cuộc đấu giá tài sản đã thực hiện. Người có tài sản không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng) Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 hoặc 1.5 | 6,0 |
1.1 | Dưới 03 hợp đồng (bao gồm trường hợp không thực hiện hợp đồng nào) | 2,0 |
1.2 | Từ 03 hợp đồng đến dưới 10 hợp đồng | 3,0 |
1.3 | Từ 10 hợp đồng đến dưới 20 hợp đồng | 4,0 |
1.4 | Từ 20 hợp đồng đến dưới 30 hợp đồng | 5,0 |
1.5 | Từ 30 hợp đồng trở lên | 6,0 |
2 | Trong năm trước liền kề đã tổ chức đấu giá thành công các cuộc đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá có mức chênh lệch trung bình giữa giá trúng đấu giá so với giá khởi điểm (Tổ chức đấu giá tài sản liệt kê tất cả các cuộc đấu giá tài sản đã thực hiện. Người có tài sản không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng)
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 hoặc 2.5 |
18,0 |
2.1 | Dưới 20% (bao gồm trường hợp không có chênh lệch) | 10,0 |
2.2 | Từ 20% đến dưới 40% | 12,0 |
2.3 | Từ 40% đến dưới 70% | 14,0 |
2.4 | Từ 70% đến dưới 100% | 16,0 |
2.5 | Từ 100% trở lên | 18,0 |
3 | Thời gian hoạt động trong lĩnh vực đấu giá tài sản tính từ thời điểm có Quyết định thành lập hoặc được cấp Giấy đăng ký hoạt động (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản được thành lập trước ngày Luật Đấu giá tài sản có hiệu lực)
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 3.1, 3.2 hoặc 3.3 |
5,0 |
3.1 | Dưới 03 năm | 3,0 |
3.2 | Từ 03 năm đến dưới 05 năm | 4,0 |
3.3 | Từ 05 năm trở lên | 5,0 |
4 | Số lượng đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 4.1, 4.2 hoặc 4.3 |
3,0 |
4.1 | 01 đấu giá viên | 1,0 |
4.2 | Từ 02 đến dưới 05 đấu giá viên | 2,0 |
4.3 | Từ 05 đấu giá viên trở lên | 3,0 |
5 | Kinh nghiệm hành nghề của đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản (Tính từ thời điểm được cấp Thẻ đấu giá viên theo Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc đăng ký danh sách đấu giá viên tại Sở Tư pháp theo Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc Thẻ đấu giá viên theo Luật Đấu giá tài sản)
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 5.1, 5.2 hoặc 5.3 |
4,0 |
5.1 | Không có đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên | 2,0 |
5.2 | Từ 01 đến 02 đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên | 3,0 |
5.3 | Từ 03 đấu giá viên trở lên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên | 4,0 |
6 | Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc đóng góp vào ngân sách Nhà nước trong năm trước liền kề, trừ thuế giá trị gia tăng
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 6.1, 6.2, 6.3 hoặc 6.4 |
5,0 |
6.1 | Dưới 50 triệu đồng | 2,0 |
6.2 | Từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng | 3,0 |
6.3 | Từ 100 triệu đồng đến dưới 200 triệu đồng | 4,0 |
6.4 | Từ 200 triệu đồng trở lên | 5,0 |
7 | Đội ngũ nhân viên làm việc theo hợp đồng lao động
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 7.1 hoặc 7.2 |
3,0 |
7.1 | Dưới 03 nhân viên (bao gồm trường hợp không có nhân viên nào) | 2,0 |
7.2 | Từ 03 nhân viên trở lên | 3,0 |
8 | Có người tập sự hành nghề trong tổ chức đấu giá tài sản trong năm trước liền kề hoặc năm nộp hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn | 1,0 |
IV | Thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá tài sản phù hợp
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 1, 2 hoặc 3 |
5,0 |
1 | Bằng mức thù lao dịch vụ đấu giá theo quy định của Bộ Tài chính | 3,0 |
2 | Giảm dưới 20% mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm theo quy định của Bộ Tài chính) | 4,0 |
3 | Giảm từ 20% trở lên mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm theo quy định của Bộ Tài chính) | 5,0 |
V | Tiêu chí khác phù hợp với tài sản đấu giá do người có tài sản đấu giá quyết định | 5,0 |
1 | Tổ chức đấu giá tài sản có địa chỉ trụ sở chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh | 2,0 |
2 | Tổ chức đấu giá tài sản có thời gian hoạt động trong lĩnh vực đấu giá tài sản nhiều nhất tính từ thời điểm có Quyết định thành lập hoặc được cấp Giấy đăng ký hoạt động (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản được thành lập trước ngày Luật Đấu giá tài sản có hiệu lực) | 3,0 |
Tổng số điểm |
100 | |
VI | Có tên trong danh sách các tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố | |
1 | Có tên trong danh sách tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố | Đủ điều kiện |
2 | Không có tên trong danh sách tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố | Không đủ điều kiện |
4. Cách thức lựa chọn tổ chức đấu giá
– Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh Quảng Ninh căn cứ thông tin trong hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản đánh giá, chấm điểm theo tất cả các tiêu chí ghi tại mục 3 Thông báo này.
– Tổ chức đấu giá tài sản được lựa chọn là tổ chức đáp ứng các điều kiện nêu tại mục 3 Thông báo này của Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh Quảng Ninh và có tổng số điểm cao nhất của tất cả các tiêu chí cộng lại. Trường hợp có từ 02 tổ chức đấu giá tài sản trở lên có tổng số điểm cao nhất bằng nhau thì người có tài sản đấu giá phải xem xét, quyết định lựa chọn một trong các tổ chức đó. Trong trường hợp chỉ có một đơn vị đăng ký tham gia tổ chức đấu giá tài sản, đơn vị được lựa chọn nếu đáp ứng được các tiêu chí và có điểm tối thiểu là 60 điểm. Trường hợp không có đơn vị đăng ký hoặc không đáp ứng được các tiêu chí trên, Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh Quảng Ninh sẽ điều chỉnh tiêu chí lựa chọn và thực hiện thông báo lại việc lựa chọn đơn vị tổ chức đấu giá tài sản.
Lưu ý: Việc đánh giá và chấm điểm tổ chức đấu giá tài sản sẽ được căn cứ vào hồ sơ nộp khi đăng ký tham gia tổ chức đấu giá tài sản của tổ chức đấu giá, có kiểm tra đối chiếu với các thông tin trên Cổng thông tin điện tử quốc gia về đấu giá tài sản http://dgts.moi.gov.vn). Các tiêu chí không có hồ sơ, giấy tờ chứng minh sẽ không được xem xét, chấm điểm. Tổ chức đấu giá tài sản tự chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, chính xác của các thông tin trong hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn và phải chịu hậu quả bất lợi do kê khai không đầy đủ, không chính xác thông tin quy định của pháp luật.
5. Hồ sơ nộp đăng ký tham gia tổ chức đấu giá
Hồ sơ nộp để đăng ký tham gia tổ chức đấu giá gồm:
– Văn bản/Công văn đề nghị đăng ký tham gia tổ chức đấu giá;
– Các giấy tờ, hồ sơ chứng minh đáp ứng các tiêu chí lựa chọn tổ chức đấu giá ghi tại mục 3 Thông báo này;
– Giấy giới thiệu của tổ chức nộp hồ sơ đăng ký tham gia tổ chức đấu giá,
– Bản photo CMND/CCCD của người nộp hồ sơ đăng ký tham gia tổ chức đấu giá.
6. Thời hạn, địa điểm nộp hồ sơ đăng ký tham gia tổ chức đấu giá
– Thời hạn nộp hồ sơ: Các tổ chức đấu giá có nhu cầu tổ chức đấu giá tài sản nêu trên nộp hồ sơ đăng ký tham gia trong thời gian: Từ ngày 19/8/2024 đến hết ngày 21/8/2024. (Trong ngày làm việc, giờ hành chính: Sáng từ 7h30’đến 11h30’; Chiều từ 13h30’ đến 16h30’).
– Địa điểm nộp hồ sơ: Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh Quảng Ninh; địa chỉ: Tầng 3, Liên cơ quan số 4, phường Hồng Hà, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. Số điện thoại: 0965700666.
* Lưu ý: Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh Quảng Ninh chỉ nhận hồ sơ đăng ký trực tiếp, không nhận qua đường bưu điện hoặc các hình thức khác. Người đến nộp hồ sơ phải mang theo giấy giới thiệu và căn cước công dân (Không hoàn trả hồ sơ đối với các hồ sơ không được Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh Quảng Ninh lựa chọn).
Thông báo này được công khai trên Cổng thông tin điện tử quốc gia về đấu giá tài sản và trang thông tin điện tử của Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh Quảng Ninh (https://phunuquangninh.vn).
Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh thông báo để các Tổ chức đấu giá tài sản trong và ngoài tỉnh Quảng Ninh biết và đăng ký./.
*) Link chi tiết thông báo: Hội LHPN tỉnh – TB 97.signed